Tục ngữ Ca dao Việt nam + Nghề Rèn , Nề , Mộc

2.Các loại nghề
a. Nghề rèn :
Tục ngữ :
+ Nghề rèn có đe , ông nghè có bút.
+ Nhất lửa mạ , nhì hạ lửa con .
+ Tồi than thì tan lưỡi cày .
+ Rèn một cái lưỡi A , bằng ba cái lưỡi hái .
+ Dao thử trầu héo , kéo thử lụa xô .
Ca dao :
+ Dao tốt thép chưa mài đã sắc
Người khôn ngoan chưa nhắc đã hay .
+ Thợ dệt thoi tới thoi lui
Thợ nề xây ngang xây dọc .
+ Thợ mộc đục xuống đục lên
Thợ rèn đập qua đập lại .
+ Muốn ăn cơm trắng chả chim
Thì về thụt bệ lò rèn với anh .
b. Nghề nề :
Tục ngữ :
+ Khéo tay bay , làm thày tay vữa .
+ Trông gạch mà xây , trông dây mà đặt .
+ Trăm câu nói không bằng hàng rọi chứng cho .
+ Việc thợ nề không hề quên thợ mộc .
Ca dao :
+ Có phúc lấy thợ nề thợ mộc
Vô phúc lấy thầy đề thầy thông .
c. Nghề mộc :
Tục ngữ :
+ Bào trơn , đóng bén đẽo tròn .
+ Khúc gỗ méo , khéo đéo cũng tròn .
+ Bào không trơn như hờn không nói .
+ Cứ lỗ xoi mà đục , cứ đường mực mà cưa .
+ Đục vênh , chênh kèo .
+ Đục vênh , rênh mộng .
+ Trông lỗ đục , giục cơm trưa .
+ Nhà rộng thì thoáng , cửa rộng thì mát .
+ Gạo da ngà , nhà gỗ lim .
+ Nhà gỗ xoan , quan ông nghè .
+ Cột mít nài , vài mít nhà .
+ Lắm cây nhà mới đẹp
Lắm cột chống vững sàn .
+ Nhiều cây càng tốt , nhiều cột càng bền .
+ Nhà thốt . cột hư .
+ Một cái nốc , gánh trăm cái rui
Một trăm cái rui , đè một cái nốc .
Ca dao :
+Thứ nhất là gỗ vàng tâm
Thứ nhì gỗ gõ , thứ năm bạch đàn .
+ Gỗ kiền anh để đóng cày
Gỗ lim gỗ sến anh nay đóng bừa .
+ Chẳng tham ao cá ruộng dưa ,
Tham vì cái đục cái cưa của chàng .
+ Lấy chồng thợ mộc sướng sao
Mùn cưa rấm lửa phoi bào nấu cơm .
Phoi bào còn nỏ hơn rơm ,
Mùn cưa rấm lửa còn thơm hơn trầm .


>THUỐC CHỮA BỆNH TIỀN ĐÌNH ĐÔNG DƯỢC ĐỨC THẮNG0945235868