i.Nghề đánh bắt
cá :
Tục ngữ :
+ Biển thì
nghề , quê thì ruộng .
+ Cơm làm ruộng
, cá làm nghề .
+ Ruộng năng
canh , biển năng hành .
+ Muốn ăn cá
phải đắp phai .
+ Muốn ăn xôi
phải làm ruộng .
+ Nốc chài
theo đuôi cá .
+ Gần sông
không lạ tiếng cá .
+ Gần núi
không lạ tiếng chim .
+ Leo cây dò
cá .
+ Con theo mạ
, cá theo nước .
+ Nước đục buồm
dương
Nước trong buồm
cuốn .
+ Nước săng
, sáng trăng làm nghề không được .
+ Có nước có
cá , có rạ có cua .
+ Đánh cá suối
, đuổi cá ao .
+ Nước khô
bày rô , bày hẽn .
+ Đi soi coi
ngọn nước .
+ Đi mò dò
khúc sông .
+ Nước cạn đặt
nò , nước to đơm đó .
+ Sáng trăng
trái nước , sáo dở rớ treo .
+ Coi gió bỏ
buồm .
+ Chạy buồm
xem gió .
+ Biển động
di lộng , biển lặng đi khơi .
( di lộng =
đi ven bờ )
+ Đi biển nhớ
phương , đi đường nhớ hướng .
+ Tây ra ,
Đông vào , ai cho đồng nào bỏ giã không đi .
+ Chèo ngó
mũi nốc , cày ngó trốc trâu .
( nốc = thuyền
; trốc = đầu )
+ Tháng chín
cá vịn nước sóng .
+ Tháng chín
lụt rươi , tháng mười lụt cá .
+ Tháng giêng
, tháng hai dành mở cho cá trôi .
+ Tháng năm
trông tây , tháng mười trông đông .
+ Động tháng
giêng nằm nghiêng mà thở .
(ý nghĩa : biển
động đi làm nghề ra xa không được )
+ Động tháng
hai giặt chỉ chài không kịp .
+ Làm nghề cả
năm không bằng trổ xăm tháng tám .
+ Thả chà cá
mới ở cho .
( chà = nhiều
loại tre nè tập trung một chỗ )
+ Rậm lá cá ở
.
+ Cơm quanh
rá , cá quanh bờ .
+ Cá đi có
thì , tôm đi có buổi .
+ Tôm đi chạng
vạng , cá đi rạng đông .
+ Cá bống hai
hang , cá trê hai ngạnh , tôm càng hai râu .
+ Nặng trì ,
đi chài .
+ Tốt lưới ,
cưới bể .
(ý nói : lưới
tốt đánh được nhiều cá )
+ Nhất lưới
dài , nhì chài rộng .
+ Nhẹ bằng
lông quăng chẳng đi
Nặng bằng chì
, quăng xa lắc .
+ Một ngày
vãi chài , hai ngày phơi lưới .
+ Một đồng một
giỏ , chẳng bỏ nghề câu .
+ Đi tát sắm
gàu , đi câu sắm giỏ .
+ Muốn câu cá
cả , phải thả câu dài .
( cả = lớn )
+ Nhất tốt mồi
, nhì ngồi dai .
+ Nhất cá cắn
câu , nhì trâu đánh chắc .
+ Chim chết
vì ná , cá chết vì mồi .
+ Cá lội biệt
tăm , chim bay biệt xứ .
+ Ếch no khó
nhử mồi .
+ Bắt chạch đằng
đầu , không ai bắt chạch đằng đuôi .
Ca dao :
+ Cha chài ,
mẹ lưới con câu
Thằng rể đi
tát , con dâu đi mò .
+ Nhà tôi nghề
giả nghề nông
Lặng thì tôm
cá đầy trong đầy ngoài .
( lặng =
nghĩa là biển lặng )
+ Cá trắm cho
chí cá khoai ,
Còn như cá lẹp
cá me cũng nhiều .
+ Ra vời mới
biết nông sâu ,